#

Polymer Anion A1110 - A1120 (KMR Anh) - CONH2[CH2-CH-]n 

Giá: Liên hệ
  • Tên sản phẩm: Polymer Anion A1110 - A1120
  • Tên gọi khác: Poly Anion, Poly (-)
  • Công thức hóa học: CONH2[CH2-CH-]n 
  • Xuất xứ: KMR Anh
  • Tiêu chuẩn: Hóa chất công nghiệp
  • Quy cách: Bao 25kg

Tải tài liệu thông số kỹ thuật của sản phẩm:

HÓA CHẤT POLYMER ANION A1110 - A1120 - ANH

1. Tính chất vật lý POLYMER ANION

- Polymer Anion là Polymer âm tính

- Polymer Anion có trọng lượng phân tử và độ tích điện khác nhau. Hoạt động có hiệu quả như các loại chất hỗ trợ đông tụ hoặc hỗ trợ lắng trong quá trình tách lỏng-rắn trong mọi ngành công nghiệp kỹ nghệ.

2. Tính chất hóa học POLYMER ANION

- Nguyên tắc quá trình keo tụ: Polymer Anion  được sử dụng với nồng độ thấp (0,1-0,5%) nhằm phá vỡ độ bền vững của các hạt keo trong nước và làm chúng kết cụm lại với nhau bởi polymer. Các hạt keo bị phá vỡ sẽ kết dính với nhau thành các cục bông nhỏ. Sau đó thành cụm to hơn và lắng được, gọi là quá trình kết bông.
Khi cho Polymer Anion  vào nước thải sẽ xảy ra các giai đoạn sau: 
– Các hạt keo bị hấp phụ bởi polymer, không còn bền vững, gọi là quá trình keo tụ.
– Các hạt keo bị phá vỡ sẽ kết dính với nhau thành các cục bông nhỏ. Sau đó thành cụm to hơn và lắng được, gọi là quá trình kết bông.
Hóa chất Polymer Anion (Anionic Polyacrylamide) – Với ứng dụng của polymer, bùn sau xử lý đặc và ít hơn, có thể xử lý trực tiếp. Bên cạnh đó sử dụng polymer còn làm thay đổi rất ít độ pH và tăng rất ít độ muối. Từ đó, cho thấy tính chất đa dụng, tiện lợi của polymer trong xử lý nước thải

3. Ứng dụng POLYMER ANION

- Nước mặt: Nên sử dụng Polymer Anion vì trong nước mặt tồn tại nhiều ion dương như ion Fe, Mn,…

- Nước thải công nghiệp: Dùng kết hợp Polymer Anion kết hợp với các chất keo tụ khác như PAC, Polytetsu để tăng hiệu quả xử lý.

- Nước thải đô thị: Sử dụng Polymer keo tụ vô cơ kết hợp với chất Polymer Anion.

-Làm khô bùn sau xử lý: Bùn có đặc tính vô cơ cần hóa chất kết bông Polymer Anion, chất kết bông Polymer Cation phù hợp xử lý bùn hữu cơ.

Lưu ý: Lượng polymer cần dùng khi xử lý nước rất nhỏ, chỉ cỡ phần nghìn. Nếu dùng quá nhiều Polymer thì nước sẽ trở nên rất nhớt, gây cản trở cho các công đoạn xử lý tiếp theo. Ngoài ra, lượng dư Polymer trong nước sẽ làm tăng COD. Do đó, khi sử dụng Polymer cần cân chỉnh liều lượng tương đối phù hợp với loại nước thải, tránh cho quá tải làm phát sinh vấn đề khó giải quyết.

4. Ưu và nhược điểm khi sử dụng Polymer

a. Ưu điểm

- Liều lượng sử dụng thấp, hiệu quả xử lý cao.

- Sử dụng được cả trong môi trường acid cũng như bazo.

- Không làm thay đổi giá trị pH.

- Giảm bớt việc sử dụng nhiều loại hóa chất khác nhau.

- Hiệu quả trong việc loại bỏ chất rắn.

- Dễ hòa tan trong nước.

- Sản phẩm dạng bột, bảo quản dễ dàng.

b. Nhược điểm

- Giá thành cao.

- Liều dùng cao sẽ ảnh hưởng đến chất lượng nước.

5. Bảo quản:

– Tính chất ăn mòn, phá hủy của các sản phẩm này như tính chất ăn mòn, phá hủy của nước.

– Các loại vật liệu được dùng để cất trữ các sản phẩm này: thép không rỉ, sợi thủy tinh, nhựa, epoxy

– Các loại vật liệu không được dùng để cất trữ các sản phẩm này: sắt, đồng và nhôm

– Thời hạn bảo quản 24 tháng khi chưa mở miệng bao và trong môi trường khô ráo, nhiệt độ dưới 40 độ C

– Chú ý : Hạt polymer rất trơn, nên thu lượm và làm sạch bằng nước.

Cách bảo quản hóa chất: Đậy kín sau khi sử dụng - Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp

CÔNG TY TNHH PHACOLAB chuyên nhập khẩu trực tiếp hóa từ Trung Quốc, tự hào là nhà nhập khẩu uy tín khu vực Miền Nam.

Liên hệ tư vấn hóa chất thí nghiệm: 0816.539.955 (Call/zalo)

 

 

Sản phẩm tương tự