

THỜI GIAN LÀM VIỆC
Thứ 2 - Thứ 7,8h - 18hTải tài liệu thông số kỹ thuật của sản phẩm:
- Sắt II sunfat là tên chung của một nhóm muối với công thức hóa học FeSO4.7H2O. Dạng muối phổ biến nhất là dạng ngậm 7 phân tử nước nhưng ngoài ra cũng có nhiều giá trị khác nhau. Muối ngậm nước này được sử dụng trong y tế để điều trị chứng thiếu sắt, và cũng cho các ứng dụng công nghiệp
- Sắt II sunfat còn được biết đến với các tên gọi khác nhau như Phèn sắt Sunfat, Sắt sunphat, Ferous Sulphate Heptahydrate, Iron(II) sulfate.
Mẫu Sắt II sunfat
a. Tính chất vật lý
- Phèn sắt sunfat có dạng tinh thể hình thoi màu xanh nhạt, không mùi.
- Tan hoàn toàn trong nước nhưng không tan trong rượu.
- Khối lượng mol: 151.91 g/mol (khan) và 278.02 g/mol (ngậm 7 nước).
- Khối lượng riêng: 3.65 g/cm3 (khan) và 1.895 g/cm3 (ngậm 7 nước).
- Nhiệt độ nóng chảy: 680 °C (953 K/1.256°F) (khan) và 60–64 °C (140–147 °F; 333–337 K) (ngậm 7 nước).
- FeSO4 có độ hòa tan tốt trong nước: 44.69 g/100 mL (77 °C).
- Hàm lượng 98%.
b. Tính chất hóa học
Đây là 1 muối vô cơ nên nó mang đầy đủ tính chất hóa học của muối như: phản ứng với axít, bazơ, muối…
- Tác dụng với dung dịch axít
- Sắt II sunfat tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới:
2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O
- Tác dụng với dung dịch bazơ
- Khi phản ứng với dung dịch KOH sẽ tạo thành 2 muối mới
FeSO4 + KOH → K2SO4 + Fe(OH)2
- Phản ứng cùng muối tạo kết tủa trắng
FeSO4 + BaCl2 → BaSO4 + FeCl2
3. Điều chế FeSO4 như thế nào?
Cho kim loại Fe dư tác dụng với axit HNO3:
3Fe + 8HNO3 → 4H2O + 2NO + 3Fe(NO3)2
- FeSO4 được sử dụng chủ yếu như 1 hóa chất keo tụ cũng như một chất dùng trong phản ứng oxi hóa khử để loại bỏ photphat trong nước của các nhà máy xử lý nước thải đô thị và công nghiệp.
- FeSO4.7H2O – sắt sunfat là chất hóa học được biết đến như chất tiền của các hợp chất sắt khác. FeSO4 – sắt sunfat mang tính chất là một chất khử nên được ứng dụng trong việc khử cromat trong xi măng thành các hợp chất Cr (III) ít độc hơn.
- FeSO4 – sắt sunfat còn được sử dụng trong ngành dệt may như một chất cố định thuốc nhuộm . Nó được sử dụng trong lịch sử để làm đen da và như là một thành phần của mực
Đây là một trong những ứng dụng nổi bật của FeSO4. Chúng ta có thể tìm thấy thành phần này trong nhiều loại thuốc như:
- FeSO4 – sắt sunfat được sử dụng để củng cố thực phẩm và điều trị và ngăn ngừa thiếu máu do thiếu sắt .
- FeSO4 – sắt sunfat là một nguyên tố vi lượng quan trọng mà cơ thể cần để sản xuất các tế bào hồng cầu, giúp cơ thể bạn khỏe mạnh.
Hiện nay, FeSO4 – sắt sunfat nó cũng được sử dụng trong nhuộm len như một chất gắn màu.
- FeSO4 – sắt sunfat dùng để cải tạo chất lượng đất , để hạ thấp độ pH của đất có độ kiềm cao để cây có thể tiếp cận với chất dinh dưỡng của đất
- FeSO4 – sắt sunfat còn được sử dụng để điều trị nhiễm clo sắt.
- FeSO4 – sắt sunfat nó cũng được sử dụng làm chất diệt cỏ và rêu.
Cách bảo quản hóa chất: Đậy kín sau khi sử dụng - Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
CÔNG TY TNHH PHACOLAB chuyên nhập khẩu trực tiếp hóa từ Trung Quốc, tự hào là nhà nhập khẩu uy tín khu vực Miền Nam.
Liên hệ tư vấn hóa chất thí nghiệm: 0816.539.955 (Call/zalo)