

THỜI GIAN LÀM VIỆC
Thứ 2 - Thứ 7,8h - 18hTải tài liệu thông số kỹ thuật của sản phẩm:
Natri sunfat hay còn được gọi là sodium sulfate, thenardite, muối Glauber. Là một hợp chất muối vô cơ nhóm sunfat. Chúng khi ở dạng khan, nó là một tinh thể rắn màu trắng, không mùi, dễ hút ẩm, tan trong nước, glyxerin và có công thức hóa học là Na2SO4.
a. Tính chất vật lý
- Khối lượng mol: 142.04 g/mol (khan)
- Bề ngoài: Tinh thể rắn màu trắng hút ẩm
- Khối lượng riêng: 2.664 g/cm3 (khan)
- Điểm nóng chảy: 884oC (khan)
- Điểm sôi: 1429 oC
- Độ hòa tan trong nước: 4.76g/100ml (0o C); 42.7g/100ml (100oC)/ khan
- Độ hòa tan: không tan trong etanol, tan trong glyxerol và hidro iodua
b. Tính chất hóa học
- Na2SO4 có tính bền vững, không bị oxy hóa khử ở nhiệt độ bình thường nhưng ở điều kiện có xúc tác là nhiệt độ cao thì nó có thể tác dụng với cacbon (bị khử)
Na2SO4 + 2 C → Na2S + 2 CO2.
- Na2SO4 có tính bazơ
- Natri sunfat có thể phản ứng với axit sunfuric tạo muối axit natri bisunfat
Na2SO4 + H2SO4 ⇌ 2 NaHSO4
Lưu ý: Với nồng độ và nhiệt độ khác nhau chúng ta sẽ có hệ số căn bằng khác nhau.
- Na2SO4 có tính chất trao đổi ion
Natri sunfat là muối ion điển hình, chứa các ion Na+ và SO42−. Sự có mặt của sunfat trong dung dịch được nhận biết dễ dàng bằng cách tạo ra các sunfat không tan khi xử lý các dung dịch này với muối Ba2+ hay Pb2+:
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 (Kết tủa)
- Khoảng 1/3 sản lượng Natri sulfate thu được từ phụ phẩm của các quá trình khác trong công nghiệp hóa học.
- Nguồn Natri sulfate sản xuất lớn thứ hai thu được từ quá trình trung hóa H2SO4 bằng NaOH, được ấp dụng quy môi lớn trong sản xuất tơ nhân tạo.
- Trước đây, Na2SO4 còn là phụ phẩm của quá trình sản xuất Natri dicromate
a. Ứng dụng trong sản xuất thủy tinh
- Na2SO4 là một trong những hợp chất chính trong sản xuất thủy tinh. Natri sunphat có thể ngăn ngừa sự hình thành cặn bã của thủy tinh nóng chảy trong quá trình tinh chế.
- Natri Sunfat đóng vai trò như một tác nhân làm mịn bề mặt thủy tinh vì nó có tác dụng loại bỏ bong bóng khí nhỏ và ngăn ngừa quá trình tạo bọt của thủy tinh nóng chảy trong khi tinh chế.
b. Trong công nghiệp tẩy rửa
- Natri Sunfat được sử dụng như một chất độn trong công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa, điển hình là bột giặt. Tuy nhiên, vì có hại cho môi trường nên nó đã được hạn chế sử dụng.
c. Trong sản xuất bột giấy
- Natri sunfat được đưa vào chu trình Kraft như một chất trung gian. Vảy gỗ được nung nóng với natri sulphate tạo thành natri sulfic, bẻ gãy các liên kết xenlulo trong gỗ, từ đó các vảy gỗ trở nên mềm hơn và dễ dàng tạo thành bột gỗ.
d. Trong ngành dệt nhuộm
- Muối Natri sunphat là một hợp chất lý tưởng để nhuộm dệt, vì nó không ăn mòn các mạch thép cũng như có các cực âm trên sợi vải, nên chất nhuộm dễ dàng thấm qua các sợi vải hiệu quả và đều hơn.
e. Trong y tế
- Natri sunphat là một trong những hợp chất sử dụng như thuốc nhuận tràng.
- Natri Sunfat trong điều trị y tế sử dụng như là một hợp chất để làm sạch ruột.
5. Bảo quản muối Na2SO4
Natri Sunfat là hóa chất khá dễ bảo quản, nên để sản phẩm trong kho khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và hạn chế tiếp xúc trực tiếp vào da.
Cách bảo quản hóa chất: Đậy kín sau khi sử dụng - Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
CÔNG TY TNHH PHACOLAB chuyên nhập khẩu trực tiếp hóa từ Trung Quốc, tự hào là nhà nhập khẩu uy tín khu vực Miền Nam.
Liên hệ tư vấn hóa chất thí nghiệm: 0816.539.955 (Call/zalo)