#

HQ - Acid Nitric – HNO3 68%

Giá: Liên hệ
  • Tên sản phẩm: Acid Nitric
  • Tên gọi khác: Axit Nitric, Aqua fortis, salpetre acid
  • Công thức hóa học: HNO3 
  • Xuất xứ: Hàn Quốc
  • Tiêu chuẩn: Hóa chất công nghiệp
  • Hàm lượng: 68%
  • Quy cách: Can 30kg

Tải tài liệu thông số kỹ thuật của sản phẩm:

HÓA CHẤT ACID NITRIC - HNO3 - HÀN QUỐC

1. Hóa Chất Acid Nitric – HNO3 68% được dùng để làm gì ?

Acid Nitric – HNO3 là một hợp chất hóa học, là một dung dịch nitrat hiđrô (axít nitric khan). Acid Nitric – HNO3 trong tự nhiên được hình thành trong những cơn mưa giông kèm sấm chớp. Hóa chất này không màu sắc còn nếu để lâu sẽ có màu hơi vàng. 

2. Tính chất hóa lý của Axit Nitric – HNO3

a. Tính chất vật lý

- Axit nitrit là chất lỏng hoặc khí không màu, tan tốt trong nước (C<65%)

- Trong môi trường tự nhiên, axit nitrit có màu vàng nhạt do sự tích tụ của oxit nito

- Nhiệt độ đông đặc: -42 °C

- Nhiệt độ sôi: 83 °C

- Dưới tác dụng của ánh sáng, HNO3 bị phân hủy tạo thành nitơ dioxit NO2 (nhiệt độ thường).

4HNO3 →  4NO2 + 2H2O + O2

- Ở nhiệt độ cao, nitơ dioxit bị hòa tan bởi axit HNO3 thành dung dịch có màu vàng hoặc đỏ.

- Là một axit có tính ăn mòn cao, cực độc, dễ bắt lửa.

b. Tính chất hóa học

- Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ: Tương tự các axit mạnh khác, dung dịch HNO3 có thể làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

- Tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối cacbonat tạo thành muối nitrat và nước

2HNO3 + Mg(OH)2 → Mg(NO3)2 + 2H2O

2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O

2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2

- Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước

Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O ( to)

Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O

Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2

Mg(rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg(NO3)2 + H2 (khí)

*Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội 

- Tác dụng với phi kim (các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic và halogen) tạo thành nito dioxit nếu là axit nitric đặc và oxit nito với axit loãng và nước, oxit của phi kim

C + 4HNO3 đặc → 4NO+ 2H2O + CO2

   P + 5HNO3 đặc → 5NO+ H2O + H3PO4

     3C + 4HNO3 loãng → 3CO2 + 4NO + 2H2O

- Tác dụng với hợp chất:

 3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3Skết tủa + 2NO + 4H2O

 PbS + 8HNO3 đặc → PbSO4 kết tủa  + 8NO2 + 4H2O

 Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3.

- Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ: Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể người.

3. Điều chế axit nitric - HNO3

a. Trong tự nhiên: Axit nitric được tạo ra từ các cơn mưa lớn có sét, gây nên những trận mưa axit.

b. Trong phòng thí nghiệm

Người ta cho muối natri nitrat tinh thể tác dụng với acid sulfuric đặc, chưng cất hỗn hợp này tại nhiệt độ sôi của axit nitric là 83 °C cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ tạo ra một lượng nhỏ axit.

H2SO4 đặc + NaNO(tinh thể) → HNO+ NaHSO4

Axit nitric bốc khói đỏ thu được có thể chuyển thành axit nitric màu trắng. Khi thực hiện thí nghiệm , các dụng cụ phải làm từ thủy tinh, đặc biệt là bình cổ cong nguyên khối do axit nitric khan.

c. Trong công nghiệp

Axit nitric loãng có thể cô đặc đến 68% axit với một hỗn hợp azeotropic với 32% nước. Để thu được axit có nồng độ cao hơn, tiến hành chưng cất với axit sunfuric H2SO4. H2SOđóng vai trò là chất khử sẽ hấp thụ lại nước.

4NH3 + 5O → 4NO + 6H2O (Pt, 850oC)

2NO + O2 → NO2

4NO + O+ 2H2O → 4HNO3

Dung dịch axit nitric công nghiệp thường có nồng độ 52% và 68%. Việc sản xuất axit nitric được thực hiện bằng công nghệ Ostwald do Wilhelm Ostwald phát minh.

4. Ứng dụng của axit nitric - HNO3 trong thực tiễn là gì? 

  

Một số ứng dụng của axit nitric - HNO3

a. Trong phòng thí nghiệm

- Axit nitric được sử dụng làm thuốc thử liên quan tới clorit. Cho axit nitric tác dụng với mẫu thử, sau đó cho dung dịch bạc nitrat vào để tìm kết tủa trắng của bạc clorua. Ngoài ra, nó cũng dùng để điều chế muối nitrat.

b. Trong công nghiệp

- Axit nitric 68% được sử dụng để chế tạo thuốc nổ ba

- Do axit nitric phản ứng với hầu hết các kim loại trong các hợp chất hữu cơ nên nó được dụng trong ngành luyện kim, xi mạ và tinh lọc. Khi cho axit này kết hợp với axit clorua, ta được dung dịch nước cường toan có khả năng hòa tan bạch kim và vàng.

- Sử dụng axit nitric để sản xuất các chất hữu cơ, bột màu, sơn, thuốc nhuộm vải.

- Dùng làm thuốc tẩy màu- colorometric test, giúp phân biệt heroin và morphine.

- Axit nitric được dùng để sản xuất nitrobenzen - tiền chất để sản xuất anilin và các dẫn xuất anilin

- Axit nitric cũng là hợp chất trung gian dùng trong sản xuất bọt xốp polyuretan mềm và các sản phẩm polyuretan khác

- Dùng làm chất tẩy rửa các đường ống, bề mặt kim loại trong các nhà máy sữa.

5. Mức độ nguy hiểm của axit nitric, cần chú ý biện pháp phòng tránh nào?

a. Những tổn thương khi tiếp xúc HNO3

- Hít phải: Làm tổn thương hệ hô hấp, có thể khiến phổi bị sưng.

- Nuốt phải: Khiến vùng miệng, họng, thực quản, dạ dày bị bỏng, gây nguy hiểm tới tính mạng. Nhẹ sẽ gây nôn ói, tiêu chảy. Nặng có thể khiến tuần hoàn máu bị rối loạn, gây tử vong.

- Dây vào mắt: Làm tổn thương giác mạc, có thể dẫn tới mù lòa.

- Tiếp xúc với da: Gây phỏng da.

- Phơi nhiễm lâu có thể dẫn tới ung thư.

- Khi làm việc với axit nitric cần mang dụng cụ bảo hộ lao động an toàn.

Description: Tác hại của HNO3

Tác hại của HNO3

b. Biện pháp xử lý sự cố do axit nitric gây ra

- Axit bắn vào mắt: Ngay lập tức dùng nước sạch để rửa mắt, kết hợp nháy mắt trong 15 phút. Sau đó dùng muối natri clorua 0.9% để rửa lại rồi đưa tới cơ sở y tế để được điều trị tiếp.

- Axit tiếp xúc với da: Lột bỏ quần áo bị dính axit, sử dụng khăn khô lau vết thương rồi sử dụng nước sạch (dùng xà phòng nếu có) để rửa lại nhiều lần. Đưa nạn nhân tới cơ sở y tế để điều trị tiếp.

- Hít phải hơi axit nitric: Di chuyển nạn nhân ra khu vực thoáng khí, ủ ấm. Để nạn nhân nằm yên rồi liên lạc với cơ sở y tế gần nhất.

- Nuốt phải axit nitric: Hòa tan MgO với nước hoặc sữa với lòng trắng trứng rồi đưa tới cơ sở y tế gần đó để điều trị.

- Trường hợp axit nitric bị tràn, rò rỉ: Sử dụng cát, đất để phủ lên chỗ axit tràn ra. Sau đó dùng Ca(OH)hoặc soda khan để trung hòa. Dùng nước làm sạch khu vực hóa chất bị rò rỉ.

Cách bảo quản hóa chất: Đậy kín sau khi sử dụng - Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp

CÔNG TY TNHH PHACOLAB chuyên nhập khẩu trực tiếp hóa từ Trung Quốc, tự hào là nhà nhập khẩu uy tín khu vực Miền Nam.

Liên hệ tư vấn hóa chất thí nghiệm: 0816.539.955 (Call/zalo)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sản phẩm tương tự