#

Nhật - Acid Malic - C4H6O5

Giá: Liên hệ
  • Tên sản phẩm: Acid Malic
  • Tên gọi khác: Axit Malic 
  • Công thức hóa học: C4H6O5 
  • Xuất xứ: Nhật Bản
  • Tiêu chuẩn: Hóa chất công nghiệp
  • Quy cách: Bao 25kg

Tải tài liệu thông số kỹ thuật của sản phẩm:

HÓA CHẤT ACID MALIC - C4H6O5

1. Tính chất vật lý ACID MALIC

- Khối lượng riêng: 1.609 g/cm3

- Điểm nóng chảy: 130°C

- Độ hòa tan trong nước: 558 g/l (20°C)

- Độ Acid (pKa): pKa1 = 3.4, pKa2 = 5.13

- Axit Malic được cung cấp trên thị trường là chất rắn, tan nhiều trong nước, có mùi thơm của táo.  Axit này là thành phần đã làm nên vị chua của táo.

Ngoài ra, Axit này xuất hiện trong hầu hết các loại trái cây và được sinh ra nhờ sự trao đổi chất của trái cây. Nó có rất nhiều trong các loại trái cây còn xanh, như quả táo, quả Anh Đào, quả Cà Chua,…

2. Tính chất hóa học ACID MALIC

Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có chứa cả hai nhóm chức là carboxyl(COOH) và nhóm hydroxyl(OH).

Dó đó axit malic có tính chất của axit và những phản ứng đặc trưng của nhóm chức.

a. Tính chất của axit

- Tác dụng với kim loại: Vì là axit yếu nên nó chỉ phản ứng với các kim loại hoạt động khá mạnh:

HOOC-CH2-CH(OH)-COOH + 3Na --> NaOOC-CH2-CH(ONa)-COONa + 1,5H2

2HOOC-CH2-CH(OH)-COOH + Mg --> (OOC-CH2-CH(OH)-COO)2Mg + 2H2

Nguyên tử H ở nhóm COOH có độ phân cực mạnh hơn nhiều so với ở nhóm OH nên khi phản ứng với các kim loại cứng chỉ có các gốc carboxyl phản ứng.

- Tác dụng với oxit kim loại:

2HOOC-CH2-CH(OH)-COOH + 3Na2O --> 2NaOOC-CH2-CH(ONa)-COONa + 3H2O.

- Tác dụng với muối của axit yếu hơn:

HOOC-CH2-CH(OH)-COOH + 2NaHCO3 --> NaOOC-CH2-CH(OH)-COONa + 2CO2 + 2H2O.

- Làm đổi màu quỳ tím sang màu đỏ nhạt.

b. Tính chất của nhóm COOH:

- Phản ứng este hóa

HOOC-CH2-CH(OH)-COOH + 2C2H5OH --> C2H5OOC-CH2-CH(OH)-COOC2H5 + 2H2O.

- Phản ứng tách nước

HOOC-CH2-CH(OH)-COOH --> HOOC-CH=CH-COOH + H2O.

- Phản ứng này xảy ra dưới tác dụng của acid sulfuric đặc và có đun nóng.

- Axit tạo ra là axit không no có đồng phân lập thể: dạng cis là axit maleic, dạng trans là axit fumaric.

3. Ứng dụng ACID MALIC

- Axit Malic có ứng dụng rất phổ biến trong ngành công nghiệp thực phẩm.

- Axit Malic là chất điều chỉnh độ pH , là chất chống oxi hóa trong lĩnh vực thực phẩm

Ngoài ra, còn được ứng dụng nhiều trong dược phẩm, Axit Malic còn là thành phần xử lý bề mặt kim loại.

- Axit Malic được sử dụng trong kem đánh răng như chất chống vi khuẩn, chất chống tính toán, công thức hương vị tổng hợp,…

- Được sử dụng như một trong những nguyên liệu thô tổng hợp của chất tẩy cặn và chất làm trắng huỳnh quang. Được thêm vào shellac hoặc các loại vecni khác để ngăn chặn lớp phủ, nhựa polyesster và nhựa alkyd.

- Được sử dụng như là một chất tạo hương vị để cho thực phẩm một hương vị chua cay.

Cách bảo quản hóa chất: Đậy kín sau khi sử dụng - Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp

CÔNG TY TNHH PHACOLAB chuyên nhập khẩu trực tiếp hóa từ Trung Quốc, tự hào là nhà nhập khẩu uy tín khu vực Miền Nam.

Liên hệ tư vấn hóa chất thí nghiệm: 0816.539.955 (Call/zalo)

 

 

 

 

Sản phẩm tương tự