

THỜI GIAN LÀM VIỆC
Thứ 2 - Thứ 7,8h - 18hTải tài liệu thông số kỹ thuật của sản phẩm:
HÓA CHẤT POTASSIUM HYDROXIDE - KOH
Kali hydroxide (CTHH: KOH) là một kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là potash ăn da. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm và dễ hòa tan trong nước. Phần lớn các ứng dụng của chất này đều do độ phản ứng của nó đối với acid và tính ăn mòn. Năm 2005, ước tính toàn cầu sản xuất 700.000–800.000 tấn hợp chất này, ước tính sản lượng hàng năm của NaOH cao gấp 100 lần KOH. KOH là tiền chất của phần lớn xà phòng lỏng và mềm cũng như các hóa chất có chứa kali khác.
1. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Trạng thái vật lý |
Chất rắn |
Màu sắc |
Màu trắng |
Mùi |
Không mùi |
Nhiệt độ sôi |
1.327oC (1.6000 K; 2.421 oF) |
Nhiệt độ nóng chảy |
406 oC (679 K; 763 oF) |
Độ hòa tan trong nước |
97 g/ml (0 oC) 121 g/ml (25 oC) 178 g/ml (100 oC) |
Khả năng hòa tan chất khác |
Hòa tan trong alcohol, glycerol Không tan trong ether, amoniac lỏng |
Khối lượng riêng |
2.044 g/cm3 |
Độ pH |
13 |
2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KOH
- Là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.
- Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với oxit axit như SO2, CO2
KOH + SO2 → K2SO3 + H2O
KOH + SO2 → KHSO3
- Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O
- Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit
RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH
- Tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới
KOH + Na → NaOH + K
- Tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới
2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓
- KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion Na+ và OH-
- Phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…
2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑
2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑
- Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O
- Dùng để sản xuất chất tẩy rửa gia dụng: xà phòng mềm, dầu gội, chất tẩy trắng răng giả,..các chất tẩy rửa công nghiệp, vệ sinh chuồng trại
- Sản xuất các hợp chất có chứa Kali như K2CO3.
Trong sản xuất dầu diesel sinh học, KOH là nguyên liệu được sử dụng chính mặc dù giá thành mắc hơn sodium hydroxide NaOH.
- Đối với công nghệ dệt nhuộm KOH là dung dịch để sản xuất thuốc nhuộm vải, len, sợi. Ngoài ra còn dùng để xử lý da các loại động vật để chuẩn bị cho công nghệ thuộc da.
- Trong công nghiệp luyện kim, hóa chất KOH dùng để tẩy rỉ sét và xử lý bề mặt các kim loại và hợp kim không bị ăn mòn bởi KOH. Một ứng dụng phổ biến là dùng trong các nhà máy lọc dầu để loại bỏ hợp chất lưu huỳnh và các chất không cần thiết.
- Được sử dụng để thực hiện những quá trình chiết tách mà Natri hidroxit không thể dùng được hoặc dùng được nhưng hiệu quả kém như chiết quặng dolomit để thu alumin
Kali Hydroxit được dùng để sản xuất phân bón. Điều chỉnh nồng độ pH chứa trong phân bón hóa học có tính axit như KH2PO4 trước khi mang đi sử dụng cho những giống cây trồng nhạy cảm với sự dao động của pH.
Hóa chất KOH dùng để chẩn đoán các bệnh về nấm và điều trị mụn cóc. Xác định một số loại nấm như gilled, boletes, polypores, địa y bằng cách nhỏ vài giọt dung dịch KOH nồng độ 3- 5% rồi quan sát sự thay đổi của màu sắc thịt nấm
KOH là một bazơ mạnh, có tính ăn mòn cao. Chúng có tính oxi hóa mạnh có thể làm biến đổi tế bào gốc, gây độc cấp tính hoặc mãn tính với môi trường thủy sinh
Cần phải tuân thủ an toàn lao động, và các biện pháp an toàn khác khi sử dụng hóa chất KOH. Tránh để KOH tiếp xúc trực tiếp với da, mắt, đường hô hấp hay đường tiêu hóa.
Nếu nhiễm độc KOH quá lâu có thể dẫn đến tử vong
Cách bảo quản hóa chất: Đậy kín sau khi sử dụng - Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
CÔNG TY TNHH PHACOLAB chuyên nhập khẩu trực tiếp hóa từ Trung Quốc, tự hào là nhà nhập khẩu uy tín khu vực Miền Nam.
Liên hệ tư vấn hóa chất thí nghiệm: 0816.539.955 (Call/zalo)